Thứ sáu, 29/03/2013 | 00:00 GMT+7

Cách cài đặt Nagios trên CentOS 6


Bước 1 - Cài đặt Gói trên Server Giám sát

  rpm -Uvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm  rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm  yum -y install nagios nagios-plugins-all nagios-plugins-nrpe nrpe php httpd  chkconfig httpd on && chkconfig nagios on  service httpd start && service nagios start  

Ta cũng nên bật bộ nhớ SWAP trên server này, ít nhất là 2GB:

  dd if=/dev/zero of=/swap bs=1024 count=2097152  mkswap /swap && chown root. /swap && chmod 0600 /swap && swapon /swap  echo /swap swap swap defaults 0 0 >> /etc/fstab  echo vm.swappiness = 0 >> /etc/sysctl.conf && sysctl -p  

Bước 2 - Đặt password bảo vệ

Đặt password bảng quản trị Nagios:

  htpasswd -c /etc/nagios/passwd nagiosadmin  

Đảm bảo giữ tên user này là "nagiosadmin" - nếu không, bạn sẽ phải thay đổi /etc/nagios/cgi.cfg và xác định lại administrator được ủy quyền.

Đến đây bạn có thể chuyển đến địa chỉ IP của server nước của bạn http: // IP / nagios và đăng nhập.

Bạn sẽ được yêu cầu nhập password bạn đã đặt ở Bước 2:

Đây là console quản trị Nagios trông như thế nào:

Vì đây là bản cài đặt mới, ta không có bất kỳ server nào hiện đang được theo dõi.

Bây giờ ta nên thêm các server của ta sẽ được giám sát bởi Nagios. Ví dụ: ta sẽ sử dụng cloudmail.tk (198.211.107.218) và emailocean.tk (198.211.112.99).

Từ các cổng công cộng, ta có thể giám sát ping, bất kỳ cổng nào đang mở như web server , server e-mail, v.v.

Đối với các dịch vụ nội bộ đang lắng nghe trên localhost, chẳng hạn như MySQL, memcached, dịch vụ hệ thống, ta cần sử dụng NRPE.

Bước 4 - Cài đặt NRPE trên client

  rpm -Uvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm  rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm  yum -y install nagios nagios-plugins-all nrpe  chkconfig nrpe on  

Bước tiếp theo này là nơi bạn có thể chỉ định bất kỳ lệnh thủ công nào mà Server giám sát có thể gửi qua NRPE đến các client này.

Đảm bảo thay đổi allow_hosts thành các giá trị của bạn .

Chỉnh sửa /etc/nagios/nrpe.cfg

  log_facility=daemon  pid_file=/var/run/nrpe/nrpe.pid  server_port=5666  nrpe_user=nrpe  nrpe_group=nrpe  allowed_hosts=198.211.117.251  dont_blame_nrpe=1  debug=0  command_timeout=60  connection_timeout=300  include_dir=/etc/nrpe.d/  command[check_users]=/usr/lib64/nagios/plugins/check_users -w 5 -c 10  command[check_load]=/usr/lib64/nagios/plugins/check_load -w 15,10,5 -c 30,25,20  command[check_disk]=/usr/lib64/nagios/plugins/check_disk -w 20% -c 10% -p /dev/vda  command[check_zombie_procs]=/usr/lib64/nagios/plugins/check_procs -w 5 -c 10 -s Z  command[check_total_procs]=/usr/lib64/nagios/plugins/check_procs -w 150 -c 200  command[check_procs]=/usr/lib64/nagios/plugins/check_procs -w $ARG1$ -c $ARG2$ -s $ARG3$  

Ghi chú:

Trong check_disk ở trên, phân vùng đang được kiểm tra là / dev / vda - đảm bảo server của bạn có cùng phân vùng bằng cách chạy df -h / Bạn cũng có thể sửa đổi thời điểm kích hoạt cảnh báo hoặc cảnh báo quan trọng - cấu hình trên đặt Cảnh báo ở 20% dung lượng đĩa trống còn lại và Cảnh báo quan trọng khi còn lại 10% dung lượng trống.

Ta cũng nên cài đặt các luật firewall để cho phép kết nối từ server Giám sát của ta đến các client đó và loại bỏ mọi người khác:

  iptables -N NRPE  iptables -I INPUT -s 0/0 -p tcp --dport 5666 -j NRPE  iptables -I NRPE -s 198.211.117.251 -j ACCEPT  iptables -A NRPE -s 0/0 -j DROP  /etc/init.d/iptables save  

Đến đây bạn có thể bắt đầu NRPE trên tất cả các client của bạn :

  service nrpe start  

Bước 5 - Thêm cấu hình server trên server giám sát

Quay lại server Giám sát của ta , ta sẽ phải tạo file cấu hình cho từng server khách hàng của ta :

  echo "cfg_dir=/etc/nagios/servers" >> /etc/nagios/nagios.cfg  cd /etc/nagios/servers  touch cloudmail.tk.cfg  touch emailocean.tk.cfg  

Chỉnh sửa file cấu hình của từng khách hàng và xác định dịch vụ nào bạn muốn được giám sát.

  nano /etc/nagios/servers/cloudmail.tk.cfg  

Thêm các dòng sau:

  define host {          use                     linux-server          host_name               cloudmail.tk          alias                   cloudmail.tk          address                 198.211.107.218          }    define service {          use                             generic-service          host_name                       cloudmail.tk          service_description             PING          check_command                   check_ping!100.0,20%!500.0,60%          }    define service {          use                             generic-service          host_name                       cloudmail.tk          service_description             SSH          check_command                   check_ssh          notifications_enabled           0          }    define service {          use                             generic-service          host_name                       cloudmail.tk          service_description             Current Load          check_command                   check_local_load!5.0,4.0,3.0!10.0,6.0,4.0          }  

Bạn có thể thêm nhiều dịch vụ khác để được giám sát theo ý muốn. Cấu hình tương tự sẽ được thêm vào ứng dụng client thứ hai, emailocean.tk, với địa chỉ IP và tên_máy_chủ_trung

Đây là đoạn mã của /etc/nagios/servers/emailocean.tk.cfg :

  define host {          use                     linux-server          host_name               emailocean.tk          alias                   emailocean.tk          address                 198.211.112.99          }    ...  

Bạn có thể thêm các khách hàng bổ sung để được giám sát dưới dạng /etc/nagios/servers/AosystemHostName.cfg

Cuối cùng, sau khi bạn hoàn tất việc thêm tất cả các cấu hình client , bạn nên đặt quyền folder chính xác và khởi động lại Nagios trên Server giám sát của bạn:

  chown -R nagios. /etc/nagios  service nagios restart  

Bước 6 - Theo dõi server trong Nagios

Điều hướng đến địa chỉ IP của Server giám sát của bạn http: // IP / nagios và nhập password đã đặt ở Bước 2.

Đến đây bạn sẽ có thể xem tất cả các server và dịch vụ:

Và bạn đã hoàn tất!

Bởi Bulat Khamitov

Tags:

Các tin liên quan

Cách cài đặt OpenX trên CentOS 6
2013-03-29
Cách cài đặt PowerDNS trên CentOS 6.3 x64
2013-03-18
Cách cài đặt iRedMail trên CentOS 6.5 x64
2013-03-18
Cách cài đặt VirtualBox trên CentOS 6.3 x64
2013-03-17
Cách thiết lập NFS Mount trên CentOS 6
2012-09-18
Cách thêm swap trên CentOS 6
2012-08-17
Cách cài đặt Ruby on Rails trên CentOS 6 với RVM
2012-07-02
Cách cài đặt Wordpress trên Centos 6
2012-06-28
Cách thiết lập vsftpd trên CentOS 6
2012-06-19
Cách thiết lập vsftpd trên CentOS 6
2012-06-19